Ở Wikipedia này, các liên kết giữa ngôn ngữ nằm ở đầu trang, đối diện với tiêu đề bài viết. Đi tới đầu trang. Nội dung. chuyển sang thanh bên. Đầu. 1 Điện tích. 2 Ký hiệu và đơn vị đo lường. 3 Tương tác điện tích. Hiện/ẩn mục Tương tác điện tích.
Bài 10: Hai điện tích q1 = q2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a. Xác định véc tơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một đoạn x. Hiển thị lời giải
Ba điện tích điểm q 1 = +2.10 -8 C nằm tại điểm A; q 2 = +4.10 -8 C nằm tại điểm B và q 3 nằm tại điểm C. Hệ thống nằm cân bằng trong không khí. Khoảng cách AB = 1 cm. a) Xác định điện tích q 3 và khoảng cách BC. b) Xác định cường độ điện trường tại các điểm A, B và C.
Có hai điện tích q 1 = 2.10-6 C, q 2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6cm. Một điện tích q 3 = 2.10-6 C, đặt tại M nằm trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q 1 và q 2 tác dụng
o Điểm đặt tại M Một điện tích điểm q = 2 3 ⋅ 10-9 C nằm cách một sợi dây một khoảng r 1 = 4cm; dưới tác. dụng của điện trường do sợi dây gây ra, điện tích dịch chuyển theo hướng đường sức điện trường đến khoản r 2 =2cm, khi đo lực điện trường thực
Câu 3. Một điện tích điểm Q đặt trong môi trường dầu hỏa có . Cường độ điện trường tại những điểm cách điện tích Q một khoảng 8cm có độ lớn là 28125V/m. Độ lớn của điện tích Q bằng A. 4.10-8 C B. 9.10-8 C. C. 2,25.104 C D. 5 .10-7 C Ta có: Bài tập.
BakIMU. Câu hỏi và phương pháp giải Nhận biếtMột điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là A. EM = V/m B. EM = V/m C. EM = V/m D. EM = V/m Đáp án đúng BLời giải của Luyện Tập 247Cách giải nhanh bài tập nàyÁp dụng công thức EM = F/q với q = 10-7 C và F = N. Ta được EM = V/m. * Xem thêm Ôn tập vật lý 11, Tổng ôn tập lý thuyết lớp 11 cơ bản và nâng cao. Tổng hợp đầy đủ lý thuyết, công thức, phương pháp giải và bài tập vận dụng.
= V/m. = V/m. = V/m. = V/m. Đáp án và lời giải Đáp ánB Lời giảiPhân tích Áp dụng công thức EM = F/q với q = 10-7 C và F = N. Ta được EM = V/m. Chọn đáp án B. Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện trường – Cường độ điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 2 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau F1 0,12AA 0,56Aa 0,32aa F2 0,18AA 0,44Aa 0,38aa F3 0,24A 0,32Aa 044aa F4 0,28AA 0,24Aa 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây ?
Câu hỏi Một điện tích q= -10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm 0 thì chịu tác dụng của lực điện có độ lớn F= N. Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại điểm M có độ lớn là A. V/m. B. V/m. C. V/m. D. V/m. Lời giải tham khảo Đáp án đúng D Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
EM = V/m. EM = V/m. EM = V/m. EM = V/m. Đáp án và lời giải Đáp ánB Lời giảiPhân tích Áp dụng công thức EM = F/q với q = 10-7 C và F = N. Ta được EM = V/m. CHỌN B Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 45 phút Điện trường – Cường độ điện trường - Vật Lý 11 - Đề số 4 Một số câu hỏi khác cùng bài thi. Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,3AABb 0,2AaBb 0,5Aabb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán đúng? 1 Có tối đa 10 loại kiểu gen. 2 Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%. 3 Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. 4 Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
YOMEDIA Câu hỏi Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là A. EM = V/m. B. EM = V/m. C. EM = V/m. D. EM = V/m. Lời giải tham khảo Đáp án đúng B Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây đúng? Có 4 vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Một điện tích điểm q đặt tại điểm O. Hai điểm M,N nằm cùng một đường sức điện theo thứ tự O,M,N có ON=3MN. Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích dương q1 và q2, đặt cách nhau một khoảng r đẩy nhau với lực có độ lớ Cho hai điện tích q1= và q2= đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20cm. Một hạt mang điện tích dương từ điểm A đến điểm B trên một đường sức của một điện trường đều chỉ do tác Dưới tác dụng của lực điện trường, điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường thẳng s trong điện trườ Một quả cầu kim loại có khối lượng riêng ρ=9,8. Tại đỉnh đối diện A và C của một hình vuông ABCD cạnh a, đặt hai điện tích q1=q2= Đặt tại B điện tích qo. Một tụ điện phẳng có có bản cách nhau 8cm. Hiệu điện thế giữa hai bản 360V. Một electron có vận tốc ban đầu 8. Độ lớn của lực tương tác giữa 2 điện tích điểm trong không khí Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn Khoảng cách giữa một prôton và 1 êlectron là r = cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau 1 khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1, N. 2 điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6. 2 điện tích điểm q1 = +3 μC và q2 = -3 μC,đặt trong dầu ε = 2 cách nhau một khoảng r = 3 cm. 2 điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ε = 81 cách nhau 3 cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0, N. 2 quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Có hai điện tích q1 = + C, q2 = - 2. Khi đưa 1 quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì Đặt 1 điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Phát biểu nào về tính chất của các đường sức điện là không đúng? Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng N. tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là 2 điện tích q1 = C, q2 = - C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không 2 điện tích q1 = q2 = C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 cm trong không khí. Hai điện tích q1 = C, q2 = - 5. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Cho hai điện tích dương q1 = 2 nC và q2 = 0,018 μC đặt cố định và cách nhau 10 cm. Hai điện tích điểm q1 = μC và q2 = - 2. 2 điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Hai điện tích điểm q1 = 0,5 nC và q2 = - 0,5 nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 cm trong không khí. Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, một êlectron bay vào điện trường giữ hai bản kim loại nó Cho hai bản kim loại phẳng đặt song song tích điện trái dấu, thả một êlectron không vận tốc ban đầu vào điện trườn Một điện tích q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 cm, một điện trườ Phát biểu nào sau đây đối với vật dẫn cân bằng điện là không đúng? Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA
một điện tích q 10 7 đặt tại điểm m