- Nghĩa thông thường: Theo từ điển Cambridge, Monitor (hay Lớp trưởng) là học sinh đặc biệt, có nhiệm vụ giúp giáo viên quản lý lớp học trong trường hợp không có họ ở đó và làm một vài công việc đặc biệt được giáo viên ủy quyền có thể được làm. 170+ câu tiếng anh giao tiếp trong lớp học. 1. 28747. 170 câu giao tiếp tiếng anh trong lớp học - Tổng hợp những câu thông dụng trong một giờ học tiếng anh, các khẩu lệnh tiếng anh trong lớp như chào thầy cô giáo, mệnh lệnh của thầy cô hay chào giáo viên khi ra về. 70 từ vựng tiếng anh chủ đề học tập. Cấu trúc tiếng anh 12 năm học. Lượt xem: 366. Trong ngữ pháp tiếng Anh , lớp mở đề cập đến loại từ nội dung nghĩa là, các phần của lời nói (hoặc lớp từ ) dễ dàng chấp nhận thành viên mới, trái ngược với lớp đóng , không. Các lớp mở bằng tiếng Anh là danh từ , động từ từ vựng , tính từ và Ví dụ. Freezer. tủ đông lạnh. Your freezer contents can be insured against loss. Ngoài ra, còn có cách gọi khác của tủ đông lạnh trong tiếng Anh - Anh (BrE) và Anh - Mỹ (NAmE) như sau: Anh - Anh (BrE): Deep freeze. Anh - Mỹ (NAmE): Deep freezer. Theo từ điển Oxford, có hai cách phát âm từ này Có lẽ trong chúng ta ai cũng đã từng "trốn tiết" hay bị "tạch" vài môn khi ngồi trên giảng đường Đại học. Cùng hồi tưởng lại quãng thời gian đó và xem xem chúng màng những cái tên gì trong tiếng Anh nhé! Cut class: Cúp học, trốn tiết Lazy: "I'm gonne cut math… Website học Tiếng Anh online trực tuyến số 1 tại Việt Nam. Hơn 14000+ câu hỏi, 500+ bộ đề luyện thi Tiếng Anh có đáp án.Truy cập ngay chỉ với 99k/ 1 năm, Học Tiếng Anh online thoải mái không giới hạn tài liệu Lớp Trưởng trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt. K3H5f6Q. Bạn có nhớ hết các đồ dùng trong lớp học trong Tiếng Anh đọc là gì? Những câu giao tiếp thông dụng nào hay được sử dụng trong lớp học? Hãy cùng tìm hiểu và luyện tập nhé! Ghi chú Những phiên âm dưới đây Ưu tiên phiên âm Anh-Anh trước. Một từ có thể nhiều hơn 1 phiên âm Phiên âm Anh-Anh và phiên âm Anh-Mỹ, hoặc phiên âm thông thường và phiên âm dạng yếu weak-sound trong một số trường hợp hoặc khi nói, hiện tượng nuốt âm hoặc nhiều âm được nói nhẹ đi biến thành một âm nhẹ hơn nhưng gần với nó. Contents1 I. Từ 1. Đồ dùng trong 2. Cụm từ thông dụng trong lớp2 II. Những câu thông dụng trong lớp 1. Vào lớp 2. Điểm 3. Hỏi về trực 4. Hỏi về ngày/tháng/ 5. Xin 6. Động 7. Chào khi ra về3 III. Bài luyện tập I. Từ vựng 1. Đồ dùng trong lớp Class stationery US UK Đồ dùng trong lớp chalk /tʃɔk/ /tʃɑk/ phấn chalkboard / / cái bảng screen /skrin/ màn hình overhead projector / / máy chiếu trên tường desk /desk/ bàn chair /tʃeər/ /tʃer/ ghế bookcase / giá sách clock /klɒk/ /klɑk/ đồng hồ map /mæp/ bản đồ bulletin board / bɔd/ / bɔrd/ bảng tin globe /gləʊb/ /gloʊb/ quả địa cầu cassette player /kəset r/ /kəset máy cát-xét pencil sharpener / / máy gọt bút chì computer / / máy tính chalkboard eraser / / miếng xóa bảng pen /pen/ bút marker / / bút dạ watercolor /ˈwɔt̬ərˌkʌlər/ bút màu nước crayon /ˈkreɪən/ bút sáp màu pencil / bút chì coloured pencil / bút chì màu pencil eraser / tẩy bút chì textbook / sách giáo khoa workbook / /’ sách bài tập binder notebook / / sổ viết note bìa cứng ruler / / thước glue bottle /gluː ̩/ /gluː ˈba ̩/ lọ keo scissors / / cái kéo spiral notebook / / sách có gáy lò xo dictionary / / từ điển the alphabet /iː chữ cái number / / chữ số Phấn đã trở thành một vật dụng vô cùng quen thuộc trong lớp học, đến mức người ta đặt tên “chalk and talk” phấn và lời nói cho phương pháp dạy học truyền thống giáo viên chỉ viết bảng và giảng bài. 2. Cụm từ thông dụng trong lớp Phrases US UK Các cụm từ raise your hand /reɪz jɔ r hænd/ giơ tay lên talk to the teacher /tɔk tu ə /tɑk tu ə nói chuyện với giáo viên listen to a cassette / tu ə kə’set/ nghe cát xét stand up /stænd ʌp/ đứng lên sit down /sɪt daʊn/ ngồi xuống take a sit /teɪk ə sɪt/ ngồi xuống point to the picture /pɔɪnt tu ə /pɔɪnt tu ə chỉ vào bức tranh write on the board /raɪt ɒn ə bɔd/ /raɪt ɑn ə bɔrd/ viết lên bảng erase the board /ɪreɪz ə bɔd/ /ɪreɪs ə bɔd/ xóa bảng open your book / jɔːr bʊk/ / jʊr bʊk/ mở sách ra close your book /kləʊz jɔːr bʊk/ /kloʊz jʊr bʊk/ gấp sách lại take out your pencil /teɪk aʊt jɔːr /teɪk aʊt jʊr cầm bút chì lên put away your pencil /pʊt əweɪ jɔːr /pʊt əweɪ jʊr bỏ bút chì xuống II. Những câu thông dụng trong lớp học 1. Vào lớp học Good morning/Good afternoon Xin chào buổi sáng/buổi chiều! Sit down, please Các em hãy ngồi xuống. Take out your books Các em hãy lấy sách ra. Open your books at page 24 Các em mở sách trang 24. Give me your homework, please Cho cô xem bài tập về nhà của em. I couldn’t do my homework because I was sick Em đã không làm bài tập về nhà bởi vì em bị ốm. 2. Điểm danh Who is absent today Hôm nay có ai vắng mặt không? Thanh is absent today Hôm nay Thanh vắng mặt. Nobody is absent today Hôm nay không có bạn nào vắng mặt. 3. Hỏi về trực nhật Who is on duty today Hôm nay bạn nào trực nhật? I am on duty today Em làm trực nhật hôm nay. 4. Hỏi về ngày/tháng/năm What is the date today Hôm nay là ngày mấy? Today is Monday 27th October 2018 Hôm nay là thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2018. Mời các bạn tham khảo thêm Topic 6. Lịch The Calendar để nắm rõ cách hỏi và trả lời câu hỏi về ngày tháng nhé. 5. Xin phép May I join the class Em có thể vào lớp không ạ? May I go out? Em xin ra ngoài ạ. May I come in? Em xin vào lớp ạ. Sorry, for being late Xin lỗi cô em đến muộn ạ. May I open/close the window Em mở/đóng cửa sổ được không ạ? 6. Động viên Well-done/Good job/Very good/Nice work Làm tốt lắm! Try much more Cần cố gắng hơn nữa em nhé! That’s nearly right,­ try again Gần đúng rồi, thử lại nào. Today I’m very happy with you Hôm nay cô rất hài lòng với em. You did a great job Em làm tốt lắm! 7. Chào khi ra về Goodbye teacher Chào tạm biệt cô giáo! See you soon Hẹn gặp lại các em! Bye Tạm biệt! III. Bài luyện tập Đọc tên các vật trong hình ảnh dưới đây Đồ dùng trong lớp 2. Đặt câu hỏi và trả lời Ex What are they? – They are pens. 3. Sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh a. my / hello / is / name / Thao. b. a / is / ruler / this. c. are / rubbers / these / my. d. notebooks / my / those / are. Nào, bây giờ chúng ta hãy cùng thực hành với video sau Vậy là chúng ta đã nắm được từ vựng chỉ đồ dùng trong lớp học cũng như các mẫu câu sử dụng trên lớp. Cùng chuyển sang học từ vựng về quần áo bạn nhé! Trường học tiếng Anh là gì? Cách giới thiệu trường học bằng tiếng Anh như thế nào? Từ vựng về các chủ đề nói và viết liên quan đến trường học có nhiều không? Cùng Wiki Tiếng Anh đi trả lời cho các câu hỏi này qua bài viết bên dưới nhé!Mục lục nội dungTrường học tiếng Anh là gìTên các trường học bằng tiếng AnhTừ vựng tiếng Anh chủ đề trường học Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong trường họcTên các phòng trong trường học bằng tiếng AnhTừ vựng tiếng Anh về dụng cụ trong trường họcTừ vựng tiếng Anh về trường học thông dụng khácĐoạn văn nói về trường học bằng tiếng AnhBản viết về trường học bằng tiếng AnhBản dịch bài viết về trường học bằng tiếng AnhGiới thiệu trường học bằng tiếng AnhBản dịch bài giới thiệu về trường học bằng tiếng AnhTrường học tiếng Anh là School phát âm là /skuːl/. Trường học định nghĩa là những không gian được tổ chức nhằm mục đích giảng dạy và học tập. Được thiết kế để cung cấp không gian và môi trường học tập cho học sinh dưới sự giảng dạy của các giáo các hệ thống giáo dục trên thế giới, học sinh thường trải qua các loại trường học khác nhau. Tùy nơi mà tên gọi trường học có thể khác nhau nhưng chủ yếu gồm trường tiểu học và trường trung học. Mẫu giáo và nhà trẻ là các giai đoạn trước khi vào trường học. Trong tiếng Anh trường tiểu học là Primary school và trường trung học cơ sở tiếng Anh là Secondary School. Ngoài ta ta còn có rất nhiều từ vựng nói về trường học khác đây mình sẽ liệt kê một số từ vựng cơ bản về chủ đề school. Bên cạnh đó còn có những bài viết giới thiệu trường học bằng tiếng Anh để các bạn tham các trường học bằng tiếng AnhTừ vựngPhiên âmNghĩaNursery school/ˈnɜːsəri skuːl/Trường mầm nonKindergarten/ˈkɪndəɡɑːtn/Trường mẫu giáoPrimary school/ˈpraɪməri skuːl/Trường tiểu họcSecondary School/ ˌskuːl/Trường trung học cơ sởHigh school/ˈhaɪ skuːl/Trường trung học phổ thôngCollege/ˈkɒlɪdʒ/Trường cao đẳngUniversity/juːnɪˈvɜːsətiː/Trường đại họcPrivate school/ˌpraɪvət ˈskuːl/Trường dân lậpState school/ˈsteɪt skuːl/Trường công lậpInternational SchoolTrường quốc tếBoarding school/ˈbɔːdɪŋ skuːl/Trường nội trúDay school/ˈdeɪ skuːl/Trường bán trúTừ vựng tiếng Anh chủ đề trường học Từ vựng tiếng Anh về chức vụ trong trường họcPresident /ˈprezɪdənt/ Hiệu trưởngAssistant principals /əˈsɪstənt ˈprɪnsəpl/ Hiệu phóTeacher /tiːtʃər/ Giáo viênLecturer giảng viênMonitor /’mɒnɪtəɹ/ Lớp trưởngVice-monitor /vais’mɔnitə/ Lớp phóSecretary / Bí thưGroup leader /grup lidə/ Tổ trưởngPupil Học sinhStudent /stjuːdənt/ Sinh viênHead teacher Giáo viên chủ nhiệmClassmate /klæs,meɪt/ Bạn cùng lớpJanitor /’dʤænitə/ Bảo vệ gác cổngLibrarian /lai’breəriən/ Thủ thưCook /kuk/ Đầu bếpTên các phòng trong trường học bằng tiếng AnhClass /klɑːs/ LớpClassroom /ˈklaːsruːm/ Phòng họcGym /ʤɪm/ Phòng thể dụcLibrary /ˈlaɪbɹəɹɪ/ Thư việnLaboratory /ləˈbɔɹətɹi/ Phòng thí nghiệmDormitory /dɔːm/ Ký túc xáComputer room / ruːm/ Phòng máy tínhCampus Khuôn viên trườngSchoolyard Sân trườngCanteen /kænˈtiːn/ Nhà ănInfirmary / Phòng y tếStaffroom / Phòng giáo viênSecurity section / Phòng bảo vệSupervisor room / ruːm/ Phòng giám thịTraditional room / ruːm/ Phòng truyền thốngThe Principal’s office Văn phòng hiệu trưởngThe pool Bể bơiThe toilet Nhà vệ sinhClerical department / Phòng văn thưAcademy department / Phòng học vụThe youth union room /ə juːθ rum/ Phòng đoàn trườngTừ vựng tiếng Anh về dụng cụ trong trường họcBlackboard Cái bảng Quyển Cái ghế Bàn học Cái bàn được sử dụng cho nhiều mục đích.Duster Khăn lau Cục Quả địa Sổ ghi sharpener cái gọt bút Thước cái bút hộp màu nướcColoured pencil Bút chì bút sáp sticks keo pen felt tip bút Miếng ghép paper Giấy tờ bút ống cleaner dụng cụ làm sạch cái square Cái ê ke, thước đo Cái com thước đo bottle chai cuốn từ colour màu bút paper giấy book sách giáo pack túi đeo cặp phấn viết tube giá giữ ống tube ống nghiệm nuôi cấy vi sinh máy computer máy tính xách board bảng vựng tiếng Anh về trường học thông dụng khácTừ vựngPhát âmNghĩaSemester/sɪˈmɛstə/Kỳ họcTuition fees/tjuːˈɪʃən//fiː/Học phíCurriculum/kəˈrɪkjʊləm/Chương trình họcCourse/kɔːs/Khóa họcHalf term/hɑːf tɜːm/Nửa kỳ họcTimetable/ˈtaɪmˌteɪbl/Thời gian biểu, lịch trìnhUniform/ˈjuːnɪfɔːm/Đồng phụcAssembly/əˈsɛmbli/Chào cờ/buổi tập trungRegister/ˈrɛdʒɪstə/Sổ điểm danhTextbook/ˈtekstbʊk/Sách giáo khoaExercise book/ bʊk/Sách bài tậpLesson plan/ˈlɛsən//plan/Giáo ánCourse book/kɔːs//bʊk/Giáo trìnhSubject/ˈsʌbdʒɛkt/Môn họcHome assignment/həʊm//əˈsʌɪnmənt/Bài tậpBreak/breɪk/Giờ giải laoDebate/dɪˈbeɪt/Buổi tranh luậnLesson / Unit/ˈlɛsən///ˈjuːnɪt/Bài họcExercise/ˈɛksəsʌɪz/Bài tậpHomework/ˈhəʊmwəːk/Bài tập về nhàTest/test/Bài kiểm traExam results/ɪgˈzæm rɪˈzʌlts/Kết quả thiAcademic transcript/akəˈdɛmɪk//ˈtrɑːnskrɪpt/Bảng điểmCertificate/səˈtɪfɪkət/Bằng, chứng chỉQualification/ˌkwɒlɪfɪˈkeɪʃən/Bằng cấpCredit mania/ˈkrɛdɪt//ˈmeɪnɪə/Bệnh thành tíchYearbook/ˈjɪrbʊk/Kỷ yếuStudent union/ˈstjuːdənt ˈjuːnjən/Hội sinh viênĐoạn văn nói về trường học bằng tiếng AnhBản viết về trường học bằng tiếng AnhThe first school plays an important part in the impression of a child. To me, it’s An Bình primary school that grow me up. It is located at Hùng Vương street, which is always busy in rush remember the first day going to school, I spend much of my time discovering the school instead of fear or newness to surrounding. There are a great number of classrooms equipped with new desk, wood table, large board, fan and modern projector. On the yard, there are many big evergreen trees, which provide shade to avoid the heat of summer. Terminalia catappa and flamboyant are two main kinds of tree in school area. Especially, in summer, the flamboyant blooms red flower and the student always pick and put it in a notebook so as to keep memory of their the school is known for its educational quality with a group of well-qualified and devoted teachers. At school, the student has a chance to acquire thorough knowledge of all subjects. Therefore, everyday going to school is happiness. Since we not only study in friendly environment but also play in cosy atmosphere. Although I no longer learn at the school, it obtains a lasting impression about my childhood with good dịch bài viết về trường học bằng tiếng AnhNgôi trường đầu tiên luôn đón vai trò quan trọng trong ấn tượng của một đứa trẻ. Đối với tôi, trường tiểu học An Bình đã nuôi dưỡng tôi lớn lên. Trường toạ lạc trên đường Hùng Vương, một con phố nhộn nhịp mỗi giờ tan vẫn nhớ ngày đầu tiên đến trường, tôi dành phần nhiều thời gian khám phá trường học này thay vì sợ hãi hay lạ lẫm với môi trường xung quanh. Có rất nhiều lớp học được trang bị bàn mới, ghế gỗ, bảng lớn, quạt và máy chiếu hiện đại. Trên sân trường, có rất nhiều cây xanh che bóng mát những ngày hè oi ả. Cây bàng và cây phượng là hai loại cây chính trong khuôn viên trường. Đặc biệt, vào mùa hè, cây phượng nở hoa đỏ rực và học sinh chúng tôi thường hái hoa phượng ép vào vở để lưu giữ những kỉ niệm dưới mái thế nữa, trường học được biết đến bởi chất lượng giảng dạy với đội ngũ giáo viên được đào tạo tốt và cống hiến với nghề. Ở trường học, học sinh có cơ hội tiếp thu nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực. Bởi thế, mỗi ngày đến trường là một niềm vui bởi vì chúng tôi không những được học tập trong môi trường than thiện mà còn vui chơi trong không gian ấm cúng. Mặc dù tôi không còn học ở trường nữa, tôi vẫn còn những ấn tượng sâu sắc về ngôi trường và những người bạn ở thiệu trường học bằng tiếng AnhMy school has many classrooms and suites for the administration. In the middle of the schoolyard is a flagpole with a proud national flag. In the school yard are old oak trees that shade the whole really enjoy recess, because I can play games under the shade of the eagle tree. My school is 3 floors high with many beautiful classrooms, I love my school and I always go to school every day to study with my friends. Going to the school where I am studying, the teachers let us study and discover many new I have studied here for 5 years, I still love this school because this school has many good memories attached to me. If I go far in the future, I still remember this childhood school dịch bài giới thiệu về trường học bằng tiếng AnhTrường học của em các nhiều khu phòng học và dãy phòng dành cho ban giám hiệu. Ở giữa sân trường là cột cờ treo cao lá cờ tổ quốc hiên ngang. Ở sân trường là những cây bàng cổ thụ che bóng mát cho cả rất thích những giờ ra chơi, vì được chơi những trò chơi dưới bóng mát của cây bàng. Ngôi trường của em đang học cao 3 tầng lầu với nhiều phòng học đẹp, em yêu quý trường của em và em luôn đến trường mỗi ngày để được học cùng bạn bè của em. Đến ngôi trường của em đang học, thầy cô giáo cho chúng em học bài, khám phá nhiều điều mới đã học ở đây đã 5 năm, nhưng em vẫn yêu quý ngôi trường này, vì ngôi trường này gắn với em nhiều kỷ niệm đẹp. Mai sau có đi xa, em vẫn nhớ mãi về ngôi trường tuổi thơ này. Post Views 674 Người học online nói rằngSử dụng những gì bạn học trong lớp và những gì bạn biết từ kinh nghiệm nhóm tập thể của bạn, bạn sẽ đề nghị một giải what you learn in class and what you know from your collective team experience, you will recommend a sẽ mất những gì bạn học trong lớp và áp dụng nó cho các trường hợp thực tế đời sống và khi quản lý dự án của riêng will take what you learn in class and apply it to real life cases and when managing your own một ngôn ngữ có hiệu quả không chỉ phụ thuộc vào việc dạy học trong lớp, mà còn thông qua việc tương tác với những người khác trong môi trường ngôn ngữ a language effectively not only depends on the teaching in class, but also through interacting with others in that language cũng bảo là tôi nên dùng những từ mà tôi học trong lớp như“ đẫy đà” và“ thiên kiến”.He also said that I should use the vocabulary words that I learn in class like“corpulent” and“jaundice.”.Trẻ em bị cướp đi mạng sống khi đang ngồi học trong lớp, điều trị tại bệnh viện hoặc ngủ trên giường của trẻ em bịgiết chết khi đang ngồi học trong lớp, khi đang ngủ ở nhà;Ghi chép khóa học trong lớptrong khi chơi âm thanh hoặc video bài giảng bên trong iTunes course notes in class, or while playing audio or video lectures inside of iTunes năm thứ hai trở đi,các buổi thực hành mô phỏng với các diễn viên sẽ cho phép bạn thực hành mọi thứ bạn học trong the second year on,simulated practice sessions with actors will enable you to put into practice everything you learn in tham gia 30 giờ học trong lớp và khoảng 70 giờ trực tuyến và có thể nâng 0,5 band điểm module consists of 30 hours in class and about 70 hours online, and it can improve your English by IELTS Integrated Learning củng cố những gì bạn đã học trong lớp bằng cách thách thức bạn đưa kiến thức lý thuyết của bạn vào thực Integrated Learning consolidates what you have learned in the classroom by challenging you to put your theoretical knowledge into the smartest kid Inclass Is like being The only kid in hành tiếng Anh bạn đã học trong lớptrong khi khám phá các chủ đề theo chủ đề Luân Đôn với các bạn cùng này cho phép họ lấy những gì họ đang học trong lớp và ngay lập tức áp dụng nó vào môi trường mục suốt chương trình này, bạn sẽ tham gia vào một loạt các tay vào các hoạt động đào tạomôi trường để bổ sung cho các khóa học trong lớp của this program, you will engage in a wide range ofhands-on environmental training activities to complement your in-class trong những cách hiệu quả nhất để ghi nhớ và hiểunhững gì bạn đang học trong lớp là ghi chép hiệu quả trong lớp of the most effective ways to rememberand understandTrường cho phép bạn chọnmón mà bạn muốn nấu để học trong lớp, bạn sẽ được học về thành phần và kỹ thuật của món dishes which you would like to master and during the classes, you will also learn about ingredients and biết chăng, các bạn học trong lớp tôn trọng con không phải vì những điểm số cao của con, mà bởi vì chính thái độ chân thật của con.”.Do you know that your classmates respect you not for your outstanding grades, but your earnest attitude?”.Ngày hôm sau, Peter ngồi học trong lớp nhƣng cảm thấy hết sức buồn cách nói của em,“ đây là những điều mà em không thể học trong lớp”.Họ đã lắp đặt vòi nước uống trong 17 trường học và cung cấp các bài học trong lớp về mức tiêu thụ nước cho họcThey installed water fountains in 17 schools and provided classroom lessons about water consumption for 2nd and 3rd cấp cho họ một thông báo để theo dõi một số bài học trong lớp- một thứ có thể đo lường được. Việc nắm được ngôn ngữ lớp học bằng tiếng Anh classroom language là rất cần thiết đối với các giáo viên bộ môn và giáo viên chủ tâm Gia sư Hà Nội xin chia sẻ với bạn đọc những cấu trúc cơ bản hữu ích cho các giáo viên trong quá trình dạy học và quản lý lớp học để các thầy cô tham mẫu câu hỏi và trả lời bằng tiếng Anh thường dùng trong lớp tắt1 Discussing the Date Hỏi đáp về ngày tháng2 Discussing the Weather Hỏi đáp về thời tiết3 Taking Attendance Kiểm diện4 Reviewing student work Kiểm tra bài tập của học sinh5 Reviewing from the previous Ôn lại bài cũ6 Collecting Student Work Thu bài7 Getting Students’ Attention Thu hút sự chú ý của học sinh8 Announcing Tests and Quizzes Thông báo về việc kiếm tra9 Announcing Projects and Special Assignments Thông báo về việc làm đề tài và tiểu luận10 Announcing Schedule Changes and Events Thông báo về việc thay đối lịch và sự kiện11 Announcing Extracurricular Activities Thông báo về các hoạt động ngoài giờ12 Disciplining Kỷ luật13 Motivating students Khích lệ học sinh14 Checking student Understanding Kiếm tra khả năng tiếp thu15 Assigning Homework Giao bài tập về nhà16 Summarizing the Day’s Lesson Tóm tắt bài học17 Dismissing the Class Giải tán lớp họcDiscussing the Date Hỏi đáp về ngày tháng– What day is today?– Today is Monday– What day is tomorrow?– Tomorrow is Thursday.– What day was yesterday?– Yesterday was Thursday.– What is the month?– It’s January.– Hôm nay là thứ mấy?– Hôm nay là Thứ Hai.– Ngày mai là thứ mấy?– Ngày mai là Thứ Năm.– Hôm qua là thứ mấy?– Hôm qua là Thứ Năm.– Giờ là tháng mấy?– Tháng the Weather Hỏi đáp về thời tiết– What season is it?– It’s winter.– What’s the weather like? How’s the weather?– It’s hot.– Giờ là mùa nào?– Giờ là mùa đông.– Thời tiết hôm nay thế nào?– Nóng Attendance Kiểm diện– Where is Phuong?– Is everyone here?– Is Minh here today?– Who’s absent today?– Who’s not here today?– I’m going to take attendance now.– Please say “here” when I call your name.– Raise your hand when I call your name.– Bạn Phương đâu?– Tat cả đều có mặt chứ?– Hôm nay Minh có mặt không?– Ai vắng mặt ngày hôm nay?– Ai không có mặt hôm nay?– Thầy/cô sẽ điểm danh bây giờ.– Nói “có” khi thầy/cô gọi tên nhé.– Giơ tay khi thầy/cô gọi tên student work Kiểm tra bài tập của học sinh– Let’s check your homework.– Let’s go over your homework together.– Ana, please read the first sentence.– What’s your answer to question 1?– What did you write in the blank for sentence 1?– Please exchange papers with a partner.– Yes, that’s correct.– No, it’s not correct. Check again.– Chúng ta kiếm tra bài tập về nhà nhé.– Chúng ta cùng xem lại bài tập về nhà nào.– Ana, hãy đọc câu đầu tiên nhé.– Câu trà lời của em cho câu 1 là gì?– Em điền gì cho chỗ trống ở câu 1?– Trao dồi bài tâp với bạn nhé.– Đúng rồi.– Không chính xác. Kiểm tra lại lần nữa from the previous Ôn lại bài cũ– Let’s review yesterday’s lesson.– What did we do yesterday?– Who can tell me what we talked about yesterday?– Who remembers what we talked about last class?– Who remembers what we did yesterday?– Who remembers what we studied last class?– Today we worked on words for rooms.– Are there any questions?– Chung ta hãy ôn lai bài học ngày hôm qua nào!– Hôm qua chung ta đã học gì nhỉ?– Ai có thể nói cho thầy/cô biết hôm qua chúng ta đã học gì không?– Có ai nhớ chúng ta đã học gì ở bài trước không?– Có ai nhớ hôm qua chúng ta đã học gì không?– Có ai nhớ chúng ta đã học gì ở bài trước không?– Hôm nay chúng ta đã hoc được rất nhiều từ về lớp hoc.– Có ai muốn hỏi gì không?Collecting Student Work Thu bài– Please take out your homework.– Please hand in your papers.– Please put your homework on my desk.– Please pass your papers to me.– Linh will collect your homework.– Các em lấy bài tập về nhà ra nào.– Các em nộp bài nhé.– Các em đặt bài tập về nhà lên bàn thầy/cô nhé.– Các em nôp bài kiểm tra cho thầy/cô nào.– Linh sẽ thu bài tập về nhà của các em Students’ Attention Thu hút sự chú ý của học sinh– I have something to tell you.– I have an announcement to make.– I have some important information for you.– Please listen carefully.– Please write it down.– Please copy from the board.– Thầy/cô có vài điều cần nói với các em.– Thầy/cô có thông báo cho các em.– Thầy/cô có một vài thông tin quan trọng cho các em đây!– Chú ý lắng nghe nhé.– Hãy viết vào vở.– Hãy chép bài trên bảng nào!Announcing Tests and Quizzes Thông báo về việc kiếm tra– We will have a test tomorrow.– Chúng ta sẽ có bài kiểm tra vào ngày mai.– There will be a test on June 7.– Sẽ có một bài kiểm tra vào ngày 7 tháng 6 nhé!– Remember that we have a test tomorrow.– Nhớ là chúng ta có bài kiểm tra ngày mai nhé!– The test is on Unit 6.– Nội dung kiểm tra vào Bài 6 nhé.– Don’t forget to study for the test.– Đừng quên ôn tập để kiểm tra nhé.– The test has 10 questions.– Bài kiếm tra có 10 câu.– The test will take 20 minutes.– Kiểm tra trong 20 phút.– Don’t forget about the test on Tuesday.– Đừng quên bài kiểm tra vào Thứ Ba Projects and Special Assignments Thông báo về việc làm đề tài và tiểu luận– We are going to do a project on family.– Chúng ta sẽ làm một đề tài về gia đình.– You will do a project on clothing.– Các em sẽ làm một đề tài về trang phục.– The project is due on May 30.– Hạn làm đề tài là ngày 30 tháng 5.– You should finish the report by June 1.– Các em phải xong bài báo cáo trước ngày mồng 1 tháng 6.– Work on your own.– Hãy làm việc theo cá nhân nhé.– There’s a new due date for the project.– Có hạn nộp đề tài Schedule Changes and Events Thông báo về việc thay đối lịch và sự kiện– There is a change in the schedule.– Có sự thay đổi lịch nhé.– We are going to finish class early tomorrow.– Chúng ta sẽ kết thúc bài học sớm ngày hôm nay.– We will have a visitor today.– Chúng ta sẽ có người dự giờ ngày hôm nay.– Tomorrow there’s no class because it’s a holiday.– Mai là ngày lễ nên chúng ta sẽ được nghỉ học nhé.– There will be a parent meeting on Monday.– Sẽ có buổi họp phụ huynh vào Thứ Hai.– Don’t forget about the concert tonight.– Đừng quên buổi hòa nhạc tối nay.– Give this notice to your parents.– Gửi thông báo này về cho bố mẹ.– We are coming back at PM.– Chúng ta sẽ quay lại học lúc 2 giờ chiều.– We are going to finish class early tomorrow.– Chúng ta sẽ kết thúc lớp học sớm vào ngày mai.– A visitor is coming tomorrow.– Ngày mai lớp ta sẽ có dự giờ nhé.– There will not be recess will not have a break today.– Hôm nay không có giờ giải lao.– Recess will be shorter today.– Ngày hôm nay giờ giải lao sẽ ngắn hơn.– We are going to read first today.– Ngày hôm nay chúng ta sẽ đọc bài trước.– Tomorrow there’s no class because it’s a holiday.– Ngày mai chúng ta được nghỉ vì mai là ngày lễ nhé.– There will be a parent meeting on Monday, January 6.– Thứ Hai ngày 6 tháng 1 sẽ có một cuộc họp phụ huynh nhé.– We are going to have a visitor on Tuesday.– Lớp chúng ta sẽ có người dự giờ vào Thứ Ba.– Don’t forget about the concert tonight.– Đừng quen buổi hoà nhạc tối nay.– Tell your parents about the parent meeting tomorrow.– Các em hãy thông báo với bố mẹ về cuộc họp phụ huynh ngày mai.– Give this notice to your parents.– Hãy đưa thông báo này cho bố mẹ.– On September 15, we will go to the zoo.– Vào ngày 15/9, chúng ta sẽ đi sở thú nhé.– We are coming back at PM.– Chúng ta sẽ học tiếp vào lúc 2 giờ Kỷ luật– Please listen.– Hãy lắng nghe nào.– Please be quiet.– Hãy giữ trật tự.– Please stop talking.– Hãy ngừng nói chuyện.– Please take turns.– Hãy luân phiên từng người một.– One at a time.– Từng người một nhé.– Please pay attention.– Vui lòng tập trung chú ý nào.– Please get to work.– Hãy tập trung làm bài tập đi.– Please raise your hand.– Hãy giơ tay phát biếu.– Sit down please.– Hãy ngồi xuống.– Please look at…– Hãy nhìn vào …Motivating students Khích lệ học sinh– Good job!– Em làm tốt lắm!– Keep trying!– Tiếp tục cố gắng nhé!– Don’t give up!– Đừng bao giờ bỏ cuộc!– You can do it.– Em có thế làm được.– You arc doing great.– Em đang làm rất tốt.– Just do your best.– Hãy cố gắng lên.– You can say that in English.– Em có thể nói câu này bằng tiếng Anh.– Try that in English.– Hãy thử nói câu này bằng tiếng Anh xem nào.– Don’t worry, take your time.– Đừng lo lắng, cứ từ từ!– Don’t worry. I’ll explain it again.– Đừng lo. Thầy/cô sẽ giải thích lại lần student Understanding Kiếm tra khả năng tiếp thu– Is that clear?– Như vậy đã rõ ràng chưa?– Is everything clear?– Các em hiểu rõ rồi chứ?– Please read the instructions.– Hãy đọc hướng dẫn.– Do you understand the instructions?– Em có hiểu hướng dẫn này không?– I’ll repeat the instructions.– Thầy/cô hướng dẫn lại nhé.– I’ll repeat the explanation.– Thầy/cô sẽ giải thích lại lần nữa nhé.– Let’s review the instructions.– Chúng ta cùng xem lại phần chỉ dẫn nào.– Are there any questions?– Các em còn câu hỏi nào nữa không?– Do you have a question?– Em muốn hỏi gì phải không?– If you have a question, please raise your hand?– Nếu em có câu hỏi, hãy giơ tay lên!– Let me explain the chart again.– Thầy/cô giải thích lại biểu đả này lần nữa nhé.– Let me give you an example.– Các em xem ví dụ minh hoạ nhé.– Are the examples clear?– Những ví dụ này đã rõ ràng chưa?– Do you want another example?– Em có muốn thêm một ví dụ khác không?– … so what are we going to do?– .. .vậy thì chúng ta sẽ phải làm gì?– .. .so what are we going to talk about?– .. .vậy chúng ta sẽ nói về vấn đề gì?Assigning Homework Giao bài tập về nhà– Your assignment is on page 16.– Bài tập cần làm nằm ở trang 16.– Your homework is due next class.– Tiết sau là đến hạn nộp bài tập về nhà của các em nhé.– Review the vocabulary for a quiz.– Hãy ôn tập lại từ vựng đế chuẩn bị làm bài kiểm tra.– Practice the conversation on page 19.– Hãy luyện tập đoạn hội thoại ở trang 19.– Write sentences using the vocabulary.– Viết câu sử dụng từ vựng đã học.– For our next class, please listen to the dialog on page 20.– Trong tiết học tới, hãy nghe đoạn hội thoại ờ trang 20.– Your homework is to read the text, the answer the questions.– Bài tập về nhà của các em là đọc bài khoá và trả lời các câu hỏi.– Next time, don’t forget to bring your homework.– Đừng quên mang theo bài tập về nhà vào buổi học tới the Day’s Lesson Tóm tắt bài học– What did we learn today? – Hôm nay chúng ta đã học những gì?– I want to go over what we learned today.– Chúng ta hãy cùng xem lại những điều đã học trong hôm nay nhé.– Let’s review what we learned today.– Chúng ta hãy cùng ôn lại những điều đã học trong hôm nay nào.– Today we talked about words for rooms.– Hôm nay chúng ta đã học các từ vựng về các loại look at that– Chúng ta hãy cùng xem lại từ vựng the Class Giải tán lớp học– Goodbye.– See you tomorrow.– Class is finished.– You can go now.– Have a good afternoon.– Tạm biệt các em– Hẹn gặp lại vào ngày mai.– Giờ học đen đây là kết thúc.– Bây giờ các em có thể nghi.– Chúc các em buổi chiều vui vẻ!– Good job today.– It’s time to clean up.– Please clean up your area.– Please put away your books.– Hôm nay các em đã học rất tốt!– Đã đến giờ dọn dẹp rồi!– Hãy thu dọn chỗ của mình nào!– Hãy cất sách vở thôi nào!Tin tức - Tags tiếng AnhTóm tắt thuốc thử và nhận biết một số chất hóa học – Hóa học 9Review khóa học luyện thi IELTS cấp tốc tại VIETOP ở TPHCM14 bổ đề bất đẳng thức thường gặpMột số phương pháp giải toán tính tổng các số hạng của dãy sốThầy Bình dạy Văn – người truyền lửa đam mê Văn họcCác bổ đề thường dùng chứng minh bất đẳng thứcCách giải các dạng bài về toán chuyển động của kim đồng hồ Lớp mầm chồi lá tiếng Anh Lớp mầm tiếng Anh là seed class, lớp chồi tiếng Anh là buds class, lớp lá tiếng Anh là leaf layer. Lớp mầm chồi lá là 3 lớp tương ứng với 3 độ tuổi 3, 4, 5 của trẻ. Lớp mầm tiếng Anh là seed class và được phiên âm là /siːd klɑːs/. Lớp mầm là lớp học dành cho các bé từ 3 tuổi đến 4 tuổi. Trẻ em lớp mầm thì ngôn ngữ đang dần hoàn thiện, trẻ đến trường được tham gia và khám phá các hoạt động để phát triển ngôn ngữ và phát triển về mọi mặt như Trẻ học thể dục để rèn luyện sức khỏe và trẻ học cách tự vệ sinh các nhân. Trẻ được khám phá và nhận biết thế giới xung quanh với các đồ dùng, quả, con vật,cây, hoa và các phương tiện giao thông quen thuộc với con. Trẻ học ngôn ngữ qua bài hát, câu chuyện và bài thơ. Trẻ được học đếm số bằng que nhựa, khối gỗ.. Lớp chồi tiếng Anh là buds class và được phiên âm là /bʌd klɑːs/. Khối lớp chồi là lớp học cho trẻ em từ 4 đến 5 tuổi. Trẻ lớp chồi được bồi dưỡng những tiềm năng về nghệ thuật, âm nhạc, hội họa và nhảy múa. Trẻ em lớp chồi được phát triển thể chất, phát triển nhận thức, phát triển ngôn ngữ, phát triển tình cảm và các kĩ năng xã hội và phát triển thẩm mỹ. Lớp lá tiếng Anh là leaf layer và được phiên âm là /liːf ˈleɪər/. Lớp lá là một lớp học cho trẻ và thường là trẻ em 5 tuổi đến 6 tuổi. Trẻ em học lớp lá để trang bị những kỹ năng cơ bản để thích nghi với môi trường lớp học và có đủ kiến thức để bước vào lớp 1. Các kĩ năng trẻ em lớp lá nên học là kỹ năng đếm, kỹ năng nhận biết hình ảnh, kỹ năng so sánh số lượng, kỹ năng xác định vị trí và kỹ năng khái niệm về kích thước. Bài viết lớp mầm chồi lá tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV Nguồn

lớp học trong tiếng anh là gì