Hạch toán. Các khoản chênh lệch tăng do mua, bán cổ phiếu quỹ, chênh lệch do giá phát hành thêm cổ phiếu mới lớn hơn so với mệnh giá phải được hạch toán vào tài khoản thặng dư vốn, không hạch toán vào thu nhập tài chính của doanh nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Sinh viên thực 2.2 Thực trạng kế toán phần hành hạch toán kế toán chủ yếu Công ty cổ phần nội thất Diệp Linh 2.2.1 Kế toán quản trị 2.2.1.1Nội dung báo cáo kế toán quản trị quản lý *Khái niệm: Kế toán quản trị. .. tin kinh tế, tài theo yêu Phần mềm Kế toán 1A tự động cảnh báo các lỗi hạch toán giúp bạn dễ dàng điều chỉnh chứng từ đầu vào để đảm bảo số liệu luôn phù hợp các nguyên tắc kế toán. Bạn không còn phải làm các việc kiểm tra đối chiếu phức tạp và luôn tự tin với sổ sách không Hướng dẫn hạch toán tài khoản 242 theo thông tư mới nhất của bộ tài chính áp dụng cho doanh nghiệp hạch toán theo thông tư 200. Nội quy - Quy định; bán khi hợp nhất kinh doanh được thực hiện bằng việc bên mua phát hành cổ phiếu, ghi: Nợ các TK 131, 138, 152, 153, 155, 156 Để hạch toán đầu tư vào công ty con kế toán cần sử dụng tài khoản 221. Công ty con là đơn vị có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập, chịu sự kiểm soát của một đơn vị khác (gọi là công ty mẹ), (kể cả công ty thành viên của Tổng công ty và các đơn vị khác có tư Theo quy định hiện hành, cổ tức bằng tiền mặt hoặc bằng cổ phiếu đều phải nộp 5% thuế thu nhập cá nhân. Thông thường, cổ tức bằng tiền mặt sẽ bị khấu trừ luôn tại nguồn (tức doanh nghiệp chi trả). hạch toán cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng vào TaJnX. Cách hạch toán tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo thông tư 133 1. Nguyên tắc hạch toán tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo thông tư 133a Tài khoản 419 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. b Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… c Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm .... d Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư. đ Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. e Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần xem hướng dẫn ở tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 2. Kết cấu của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ Bên Nợ TK 419 Bên Có Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ. Số dư bên Nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. 3. Cách hạch toán tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo thông tư 133 a Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành - Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghiNợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK 111, 112. - Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghiNợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. b Tái phát hành cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghiNợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu. - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghiNợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. c Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghiNợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ; Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. d Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghiNợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghiNợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. 4. Sơ đồ hạch toán tài khoản 419 theo TT 133 Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133 5/5 - 66 bình chọn. Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133 được hướng dẫn tại Thông tư 133/2016/TT-BTC - Hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ, do Bộ Tài chính ban hành ngày 26/08/2016. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam sẽ chia sẻ đến bạn đọc Cách Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133. Xem thêm các Tài khoản khác tại Hệ thống Tài khoản Kế toán theo Thông tư 133 Xem thêm Cách hạch toán Tài khoản 419 theo Thông tư 200 Xem thêm Hệ thống Tài khoản Kế toán theo Thông tư 200 TÀI KHOẢN 419 - CỔ PHIẾU QUỸ Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC *** 1. Nguyên tắc kế toán a Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. b Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… c Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm .... d Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư. đ Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. e Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần xem hướng dẫn ở tài khoản 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ Bên nợ - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ. Số dư bên Nợ - Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu a Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành - Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK 111, 112. - Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. b Tái phát hành cổ phiếu quỹ - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu. - Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. c Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ; Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. d Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua Đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. - Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Qua bài viết này, Kiểm toán Thành Nam đã chia sẻ đến bạn đọc Cách Hạch toán Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ theo Thông tư 133. Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ như thế nào? Nguyên tắc hạch toán áp dụng ra sao? Kế toán Việt Hưng chia sẻ bạn đọc cách hạch toán cổ phiếu quỹ theo TT 133 – tài khoản 419. Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng gọi là cổ phiếu quỹ. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán. Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin… Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Báo cáo tình hình tài chính bằng cách ghi số âm …. Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư. Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng… được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. Trường hợp công ty mua lại cổ phiếu do chính công ty phát hành nhằm mục đích thu hồi cổ phiếu để hủy bỏ vĩnh viễn ngay khi mua vào thì giá trị cổ phiếu mua vào không được phản ánh vào tài khoản này mà ghi giảm trực tiếp vào vốn góp của chủ sở hữu và thặng dư vốn cổ phần xem hướng dẫn ở tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 419 Bên nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào. Bên Có Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc hủy bỏ. Số dư bên Nợ Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ. Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ theo TT 133 Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thỏa thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá mua lại cổ phiếu Có các TK111, 112. Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi Nợ TK 419 – Cổ phiếu quỹ Có các TK 111, 112. Tái phát hành cổ phiếu quỹ Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu 4112 số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu . Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổphiếu, ghi Nợ các TK 111,112 tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu. Khi hủy bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu mệnh giá của số cổ phiếu hủy bỏ Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại cao hơn mệnh giá Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần giá mua lại thấp hơn mệnh giá. Khi có quyết định của Hội đồng quản trị đã thông qua đại hội cổ đông chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức. Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu quỹ thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối giá phát hành cổ phiếu Nợ TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức Có TK 419 – Cổ phiếu quỹ giá thực tế mua cổ phiếu quỹ. Phương pháp hạch toán cổ phiếu quỹ theo thông tư 133 có điểm khác biệt so với cách hạch toán cổ phiếu quỹ thông tư 200. Các kế toán viên cần lưu ý khi áp dựng thông tư vào cách hạch toán để có kết quả chính xác nhất. Chúc các bạn vận dụng hạch toán Tk 419 thành công.

hạch toán cổ phiếu quỹ