Thuế thu nhập doanh nghiệp Văn bản pháp quy về thuế TNDN. Nghị quyết số 116/2020/QH14. Nghị định 114/2020/NĐ-CP Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định.
Mức thuế suất cận biên này có nghĩa là thu nhập gia tăng tiếp theo của bạn sẽ bị tính thuế ở mức thuế suất này. Ví dụ, nếu lương của bạn tăng 100 ₫, phần gia tăng này sẽ bị tính thuế 14.98 ₫, vì vậy, lương ròng của bạn sẽ chỉ tăng 85.02 ₫.
Báo cáo Kết quả kinh doanh công ty TNHH ABC năm 2021: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = 7.360 / 110.000 = 0,067 Net profit margin ratio = 0,067 cho thấy tại thời điểm 31/12/2021, Công ty ABC cứ 1 đồng doanh thu thuần thì tạo ra 0,067 đồng lợi nhuận ròng.
Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng. 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng
So sánh doanh thu kế toán với doanh thu tính thuế. Xác định doanh thu Chỉ tiêu Kế toán Thuế Giống/khác) 1a.Thời điểm ghi nhận nói chung Chuyển giao phần lớn lợi ích và - Chuyển giao quyền sở hữu, sử - Kế toán bao quát hơn; rủi ro/Hoàn thành nghĩa vụ của dụng, hoàn thành (toàn bộ, từng HĐ phần) việc cung cấp
Một trong các nguyên nhân để doanh nghiệp phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (theo tỉ lệ % trên doanh thu) đó là có kinh doanh các mặt hàng, dịch vụ nằm trong nhóm ngành nghề phải tính thuế GTGT theo tỉ lệ % trên doanh thu được quy định tại TT 219.
fR8GO. Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Hay có nghĩa là nó đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh hàng hóa dịch vụ sau khi đã trừ tri các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh đó. Và chi tiết cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2021 được chia sẻ trong bài viết sau đây. Căn cứ pháp lý Thông tư 96/2015/TT-BTC;Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi bổ sung năm 2013. Nội dung tư vấn Thuế thu nhập danh nghiệp là gì? Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu,vì vậy đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các doanh nghiệp, các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời cũng là người chịu thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế, nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Đăc điểm của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp Mức thuế đa dạng; thể thiện sự phân biệt lĩnh vực ngành nghề; địa bàn; thâm niên thực hiện hoạt động kinh doanh và tổ tính chất phức tạp; tương đối linh chức năng đặc trưng là hướng dẫn đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong khuyến khích đầu tư; phát triển kinh tế – xã hội; khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ; thông qua các quy định về ưu đãi thuế; các yếu tố kỹ thuật trong tính thuế, quản lý thuế. Cách tính thuế doanh nghiệp mới nhất 2021 Theo Thông tư 96/2015/TT-BTC; số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế; trừ đi phần trích lập quỹ khoa học và công nghệ nếu có; nhân với thuế suất. Thuế TNDN phải nộp= Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN nếu có x Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế theo cách tính thuế doanh nghiệp mới nhất 2021 được xác định theo công thức sau Thuế suất Thuế suất 22% áp dụng với các trường hợp thông thường từ ngày 01/01/2016 chuyển sang áp dụng thuế suất 20% Doanh nghiệp có tổng doanh thu không quá 20 tỷ/ năm áp dụng thuế suất 20% doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng doanh thu 20% là doanh thu của năm trước liền kềThuế suất thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm , thăm dò khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khai thá tại Việt Nam từ 32% – 50% phù hợp với từng dự án từng cơ sở kinh doanh. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức Theo Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được xác định theo công thức sau Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác Để tính được thu nhập chịu thuế, trước hết doanh nghiệp cần tính được doanh thu, chi phí được trừ và các khoản thu nhập khác. Doanh thu tính thuế Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC, doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả thuế hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ; mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần… Theo Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện an ninh quốc phòng theo quy định của pháp cho đó có đủ hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp với hóa đơn mua hàng, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20tr đồng trở lên; phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật. Thu nhập khác của doanh nghiệp Theo Điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 96/2015/TT-BTC, thu nhập khác của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập 2018 gồm Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng nhập từ chuyển nhượng bất động nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài nhập từ hoạt động bán ngoại nhập từ chênh lệch tỷ giá… Như vậy trên đây là chi tiết cách tính thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp mới nhất 2021. Hy vọng thông tin hữu ích với bạn đọc! Để biết thêm thông tin chi tiết; và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư X hãy liên hệ 0833102102 Câu hỏi thường gặp Hồ sơ đối với tài sản, hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn được tính vào chi phí được trừ như thế nào?– Văn bản của doanh nghiệp gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý giải trình về tài sản; hàng hóa bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.– Biên bản kiểm kê giá trị tài sản, hàng hóa bị tổn thất do doanh nghiệp lập.– Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn; Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế; nơi xảy ra sự việc thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn; là trong thời gian đó có xảy ra thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn.– Hồ sơ bồi thường thiệt hại; được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường nếu có.– Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức; cá nhân phải bồi thường nếu có. Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường thì có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế không?Hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng; bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên không được bồi thường; thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp, sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính thuế như thế nào?Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp; sau khi có quyết định giải thể nếu có chuyển nhượng bất động sản là tài sản cố định của doanh nghiệp; thì thu nhập lãi từ chuyển nhượng bất động sản nếu có; được bù trừ với lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm cả số lỗ của các năm trước được chuyển sang theo quy định; vào kỳ tính thuế phát sinh hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Thuế thu nhập doanh nghiệp profit tax là loại thuế trực thu, được tính trên cơ sở thu nhập tính thuế trong kỳ và thuế suất. Đây là một trong những nguồn thu quan trọng nhất của ngân sách nhà nước. 1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệpKhi nhắc đến thuế thu nhập doanh nghiệp TNDN thì hầu hết mọi người đều biết người nộp thuế là doanh nghiệp. Tuy nhiên, đây chỉ là hiểu biết mang tính khái quát nhất, bởi lẽ bên cạnh doanh nghiệp là đối tượng chính thì người nộp thuế TNDN còn gồm một số đối tượng 2 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sửa đổi, bổ sung 2013 quy định người nộp thuế TNDN gồm các đối tượng sau* Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sau đây gọi chung là doanh nghiệp, gồm- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.* Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế TNDN như sau- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.* Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, gồm- Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;- Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;- Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;- Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;- Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt thêm Doanh nghiệp bị phạt nếu hiệu quả kinh doanh quý 4 tăng mạnh?2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp* Công thức tính thuế TNDNCăn cứ Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính như sauThuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất [1]Như vậy, để tính được số thuế phải nộp cần phải biết thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể1 Thu nhập tính thuếThu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định [2]Trong đó, thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sauThu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác [3]2 Thuế suất thuế TNDNCăn cứ Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.Ngoài ra, còn nhiều trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi như doanh nghiệp công nghệ cao nên mức nộp thấp chi tiết Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cập nhật năm 2023* Các bước tính thuế TNDNVề lý thuyết thuế TNDN được tính theo các bước sauBước 1 Tính doanh thu trong kỳ tính thuế, chi phí được trừ, các khoản thu nhập khácBước 2 Tính thu nhập chịu thuế theo công thức [3]Bước 3 Tính thu nhập được miễn thuế, các khoản lỗ được kết chuyển theo quy địnhBước 4 Tính thu nhập tính thuế TNDN theo công thức [2]Bước 5 Tính tính thuế TNDN phải nộp theo công thức [1]Lưu ý Trên đây chỉ là quy trình tính thuế TNDN theo quy định của pháp luật, trên thực tế kế toán nhập dữ liệu trên phần mềm mà doanh nghiệp đang sử dụng và gửi cho cơ quan thuế sẽ cần nhiều thao tác phức tạp thêm Đề xuất sửa quy định tạm nộp 75% thuế thu nhập doanh nghiệp3. Doanh thu tính thuế được xác định thế nào?Căn cứ Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, doanh thu tính thuế TNDN được quy định rõ như sau- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu không có thuế giá trị gia với doanh nghiệp kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu tính thuế TNDN bao gồm cả thuế giá trị gia Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hóa bán ra là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số trường hợp cụ thể xem chi tiết tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 218/2013/NĐ-CP và khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/ Các khoản chi được trừ khi tính thuếCăn cứ Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, trừ các khoản chi không được trừ thì doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau1 Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.2 Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.3 Khoản chi nếu có hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền thêm Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp5. Các khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhậpKhoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số nội dung được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy Chi khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường chi tiết 37 khoản chi không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp6. Thu nhập được được miễn thuếCăn cứ Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp có thu nhập thuộc những trường hợp sau thì được miễn thuế TNDN, cụ thể- Thu nhập liên quan đến nông nghiệp- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệpXem chi tiết 12 trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp7. Thu nhập khác khi tính thuế thu nhập doanh nghiệpĐiều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC một số khoản được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán theo hướng dẫn tại chương IV Thông tư 78/2014/ Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo hướng dẫn tại chương V Thông tư 78/2014/ Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư; chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy định của pháp Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập về quyền sở hữu trí tuệ; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ bất động sản, các loại giấy tờ có giá Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn bao gồm cả tiền lãi trả chậm, lãi trả góp, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ - tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán Thu nhập từ chênh lệch tỷ Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi Khoản nợ phải trả không xác định được chủ Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện Trường hợp doanh nghiệp có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng hoặc các khoản thưởng do thực hiện tốt cam kết theo hợp đồng phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính, sau khi bù trừ, phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập,chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trừ trường hợp cổ phần hóa, sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.- Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ Các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác doanh nghiệp nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời chi phí vận chuyển, lắp đặt, giá trị còn lại của tài sản cố định và các chi phí khác nếu có.- Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau- Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế TNDN thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp thì xử lý như sau+ Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được xác định là thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của doanh nghiệp nhận vốn góp.+ Nếu khoản chênh lệch cao hơn này được chia cho các thành viên góp vốn cũ thì khoản chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ/- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp Thời hạn khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệpCăn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai, nộp và quyết toán thuế TNDN như sau- Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài đây là những quy định cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp mà kế toán, doanh nghiệp cần nắm rõ trong quá trình sản xuất, kinh doanh. Nếu có vướng mắc hãy gọi đến tổng đài để được tư vấn. Ngoài ra để hiểu thêm về thuế là gì, bạn đọc có thể tham khảo bài viết Thuế là gì? Cá nhân, tổ chức phải gánh những loại thuế gì?
Doanh thu là một chỉ số tài chính đặc biệt quan trọng khi đánh giá hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp nào đó. Tuy nhiên, nhiều người chưa hiểu rõ doanh thu là gì, công thức tính doanh thu như thế nào và có ý nghĩa ra sao, vì vậy bài viết dưới đây Isinhvien sẽ làm rõ điều này. Doanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay cá nhân nào đó bao gồm bán hàng, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác. Nói cách khác doanh thu chính là thu nhập của cá nhân hay tổ chức đó, căn cứ vào doanh thu thực tế để đưa ra báo cáo doanh thu. Các loại doanh thu thường gặp Doanh thu từ hoạt động tài chínhDoanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản Tiền thu từ tiền lãi gửi ngân hàng, đầu tư trái phiếu, cho vay,..Tiền thu từ nguồn tính chênh lệch lãi khi bán ngoại tệ, chuyển nhượng cửa hàng, quán,… Lãi thu từ việc giao dịch chứng khoán Doanh thu bất thường khoản thu không thường xuyên và chỉ thu khoản này ở một thời gian nhất định nào đó Công thức tính doanh thu và ví dụ Doanh thu của các công ty kinh doanh sản xuất được tính theo công thức sau Doanh thu = Giá trung bình của sản phẩm x Số đơn vị đã bán Doanh thu của các công ty kinh doanh dịch vụ được tính như sau Doanh thu = Số lượng khách hàng x Giá dịch vụ trung bình Ví dụ công thức tính doanh thu Năm 2020, công ty A đã bán được bảng điều khiển trò chơi với giá 350 đô la một thu bán hàng = x 350 = đô la Phân biệt doanh thu, doanh thu ròng và doanh thu thuần Tiêu chíDoanh thuDoanh thu ròngDoanh thu thuầnKhái niệmDoanh thu là toàn bộ số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hay cá nhân nào đó bao gồm bán hàng, cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác. Nói cách khác doanh thu chính là thu nhập của cá nhân hay tổ chức đó, căn cứ vào doanh thu thực tế để đưa ra báo cáo doanh khoản lợi nhuận sau khi đã hoàn tất việc chi trả các chi phí thuế, bảo trì, khấu hao, …Doanh thu thuần là khoản lợi nhuận thực của doanh nghiệp, sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí liên quan về thuế thuế tiêu thụ đặc biệt, giảm giá bán hàng, lợi nhuận thu được nhưng bị hoàn trả lại, chiết khấu, thuế xuất thức tính doanh thuCông thức tính doanh thu của các công ty kinh doanh sản xuất như sauDoanh thu = Giá trung bình của sản phẩm x Số đơn vị đã bánDoanh thu của các công ty kinh doanh dịch vụ được tính như sauDoanh thu = Số lượng khách hàng x Giá dịch vụ trung bìnhCông thức tính doanh thu ròng như sauDoanh thu ròng = tổng doanh thu – các chi phí về thuế, chi phí để sản xuất kinh doanh, chi phí trả nợCông thức tính doanh thu thuần như sauDoanh thu thuần = tổng doanh thu – thuế gián thu + chiết khấu bán hàng + giảm giá + khoản hàng bị trả Bảng so sánh doanh thu, doanh thu ròng, doanh thu thuần Ý nghĩa của doanh thu Doanh thu là mạch máu của một công ty, vì nó là thứ cho phép công ty trả lương cho nhân viên, mua hàng tồn kho, trả tiền cho nhà cung cấp, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, xây dựng bất động sản, nhà máy và thiết bị mới PP&E và tự duy trì. Nếu một công ty không có đủ doanh thu để trang trải các khoản trên, thì công ty đó sẽ cần sử dụng số dư tiền mặt hiện có trên bảng cân đối kế toán của mình. Tiền có thể đến từ hoạt động tài trợ, nghĩa là công ty đã vay tiền trong trường hợp nợ, hoặc huy động nó trong trường hợp vốn chủ sở hữu. Để thực hiện phân tích toàn diện về một doanh nghiệp, điều quan trọng là phải biết ba báo cáo tài chính được liên kết như thế nào và xem cách một công ty sử dụng doanh thu bán hàng của mình để tài trợ cho doanh nghiệp hoặc phải chuyển sang các lựa chọn tài chính thay thế để tài trợ cho doanh nghiệp. Trên đây, Isinhvien đã giúp bạn giải đáp các vấn đề về công thức tính doanh thu cũng như ý nghĩa của nó. Hi vọng thông tin này sẽ hữu ích đối với độc giả, nếu có câu hỏi nào giành cho Isinhvien về nội dung trên có thể để dưới phần comment của bài viết. Bạn đọc có thể truy cập chuyên mục Kế toán tài chính để cập nhật các bài viết mới nhất của Isinhvien nhé.
Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp là gì? Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Ví dụ 4 Doanh nghiệp A là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hóa đơn giá trị gia tăng gồm các chỉ tiêu như sau Giá bán đồng. Thuế GTGT 10% đồng. Giá thanh toán đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là đồng. - Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Ví dụ 5 Doanh nghiệp B là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là đồng giá đã có thuế GTGT. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là đồng. - Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia cho số năm thu tiền trước. 2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau - Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. - Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua trừ trường hợp nêu tại mục 3. - Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua. - Trường hợp khác theo quy định của pháp luật. 3. Trường hợp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp Trường hợp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC sửa đổi tại Thông tư 96/2015/TT-BTC như sau - Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm. - Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi không bao gồm hàng hóa, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. Ví dụ Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ô tô và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ô tô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. - Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa. - Đối với hàng hóa của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như sau + Doanh nghiệp giao hàng hóa cho các đại lý kể cả đại lý bán hàng đa cấp, ký gửi là tổng số tiền bán hàng hóa. + Doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa. - Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ thực tế và việc xác định chi phí, có thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế như sau + Là số tiền cho thuê tài sản của từng năm được xác định bằng = số tiền trả trước chia số năm trả tiền trước. + Là toàn bộ số tiền cho thuê tài sản của số năm trả tiền trước. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê bên thuê trả trước cho nhiều năm thì Việc xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp từng ưu đãi thuế căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp của số năm trả tiền trước chia số năm bên thuê trả tiền trước. - Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau + Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế. + Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng năm là số tiền bán thẻ và các khoản thu khác thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần. - Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế. - Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch. Ví dụ 6 Hóa đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1. Doanh thu của hóa đơn này được tính vào tháng 1. - Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị gia tăng, bao gồm + Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về thu phí bảo hiểm gốc; thu phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; thu phí quản lý đơn bảo hiểm; Thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100% không kể giám định hộ giữa các doanh nghiệp thành viên hạch toán nội bộ trong cùng một doanh nghiệp bảo hiểm hạch toán độc lập sau khi đã trừ đi các khoản phải chi để giảm thu như Hoàn phí bảo hiểm; giảm phí bảo hiểm; hoàn phí nhận tái bảo hiểm; giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm; giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. Trường hợp các doanh nghiệp bảo hiểm tham gia đồng bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của từng bên là tiền thu phí bảo hiểm gốc được phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho mỗi bên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Đối với hợp đồng bảo hiểm thỏa thuận trả tiền theo từng kỳ thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là số tiền phải thu phát sinh trong từng kỳ. Trường hợp có thực hiện các nghiệp vụ thu hộ giữa các doanh nghiệp trực thuộc hoặc giữa doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc với trụ sở chính của doanh nghiệp bảo hiểm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế không bao gồm phần doanh thu thu hộ. + Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm Các khoản thu hoa hồng môi giới bảo hiểm sau khi trừ các khoản hoa hồng môi giới bảo hiểm, giảm và hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm. - Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu + Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. + Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành. + Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh có đặt cược là số tiền thu từ hoạt động này bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã trả thưởng cho khách. - Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ, dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp luật. - Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế. Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
doanh thu tính thuế